Morganit (morganite): Loại beryl có màu hồng đến tím. Tên được đặt theo tên của ông chủ ngân hàng người Mỹ J. P. Morgan người có sở thích sưu tập đá quý.
Quay lại danh sách đá quý
Phát hiện nhiều ở Apganixtan, Brazil, Trung Quốc, Madagasca, Mozambic, Namibia, Zimbabwe và Hoa Kỳ.
Morganit cũng thường được tổng hợp trong công nghiệp.
Tính chất chung:
Màu sắc
Hồng, tím
Độ trong suốt
Thường trong suốt đến đục
Màu sắc vết vạch
Trắng
Chiết suất
1,562 – 1,602
Độ cứng
7,5-8
Lưỡng chiết suất
-0,004 đến -0,010
Tỷ trọng
2,66-2,87
Độ tán sắc
0,014 (0,009-0,013)
Tính cát khai
Không
Tính đa sắc
Tuỳ thuộc vào màu
Vết vỡ
Vỏ sò, giòn
Tính phát quang
Thành phần hoá học
Al2Be3Si6O18, silicat nhôm và berili
Phổ hấp thụ
Không đặc trưng
Hệ tinh thể
Hệ sáu phương, tinh thể dạng lăng trụ sáu phương.